MOET |
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KHOA NGỮ VĂN GIAI ĐOẠN 2018-2022
Lĩnh vực 1: Phát triển đội ngũ |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Bồi dưỡng đội ngũ giảng viên khoa Ngữ văn |
Năng lực chuyên môn của đội ngũ giảng viên được bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học, đào tạo giáo viên phổ thông trong bối cảnh hội nhập quốc tế. |
Nâng cao năng lực chuyên môn cho giảng viên ở các lĩnh vực: Phát triển chương trình giáo dục nhà trường; Dạy học tích hợp, dạy học theo chủ đề, Dạy học trực tuyến; Đánh giá trong giáo dục; nghiên cứu khoa học giáo dục; Phát triển chương trình đào tạo; Bồi dưỡng kĩ năng viết và công bố bài báo quốc tế cho giảng viên. Nâng cao năng lực cho giảng viên thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên. |
- Giảng viên tham gia từ 10-12 chương trình và kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn. - Tham gia 02-04 hội thảo, hội nghị, seminar về nâng cao năng lực cho giảng viên. - Tham gia 5-10 khóa tập huấn về giáo dục phổ thông, trải nghiệm sáng tạo, đánh giá trong giáo dục. |
Ngắn hạn: - Tạo điều kiện về thời gian cho giảng viên có thời gian tham gia các lớp tập huấn trong nước. Trung hạn: - Hỗ trợ giảng viên tiếp cận với các khóa tập huấn, hội nghị và hội thảo ở nước ngoài. Dài hạn: - Gắn với đánh giá, xếp loại giảng viên
|
2018 -2019 |
Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, giảng viên |
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, khu vực |
Tăng cường khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, quản lý, đào tạo, nghiên cứu khoa học |
50% giảng viên trong độ tuổi quy định hoàn thành khóa học nâng cao năng lực tiếng Anh, có chứng chỉ theo quy định. |
Ngắn hạn: Tạo điều kiện sắp xếp, phân công công việc đối với cán bộ một cách hợp lý để cán bộ có thời gian tự học, tự bồi dưỡng có hiệu quả. Trung hạn: Tổ chức các buổi thảo luận về các chuyên đề tự học, tự bồi dưỡng bằng tiếng Anh. Dài hạn: Gắn với đánh giá, xếp loại giảng viên
|
2018 -2019 |
Bồi dưỡng giảng viên đạt tiêu chuẩn giảng viên mới |
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên sư phạm theo tiêu chuẩn giảng viên đại học |
Chất lượng đội ngũ giảng viên của khoa đáp ứng tiêu chuẩn giảng viên mới |
10-15 giảng viên được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn giảng viên. |
Ngắn hạn: Tạo điều kiện sắp xếp, phân công công việc đối với cán bộ một cách hợp lý để cán bộ có thời gian tự học, tự bồi dưỡng có hiệu quả. Trung hạn: Tổ chức các buổi thảo luận về các chuyên đề tự học, tự bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn giảng viên mới. Dài hạn: Gắn với đánh giá, xếp loại giảng viên
|
2019 -2020 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động thực tế phổ thông của giảng viên sư phạm |
Nâng cao hiệu quả hoạt động thực tế phổ thông của giảng viên sư phạm và hỗ trợ giáo viên phổ thông nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
Đổi mới nội dung chương trình và phương pháp đào tạo giáo viên sát thực với yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông |
- Báo cáo hằng năm kết quả thực tế, thực tập tại trường phổ thông của giảng viên. - Giáo án, video bài giảng mẫu của giáo viên phổ thông dưới sự hỗ trợ của giảng viên sư phạm. |
Tạo điều kiện sắp xếp, phân công công việc đối với cán bộ một cách hợp lý để cán bộ có thời gian tham gia hoạt động thực tế phổ thông.
|
2019 -2020 |
Xây dựng đội ngũ giảng viên |
Đảm bảo số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
Đảm bảo số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên của khoa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
Tuyển cán bộ giảng viên có trình độ Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài. |
- Thông báo tuyển dụng rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng. - Phát hiện và bồi dưỡng sinh viên xuất sắc của khoa và định hướng đào tạo sau đại học. |
2019 -2020 |
Lĩnh vực 2: Đào tạo |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Phối hợp xây dựng 01 chương trình đào tạo thạc sĩ ứng dụng LL&PPDH Văn – Tiếng Việt đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. |
Đào tạo giáo viên có trình độ thạc sĩ LL&PPDH Văn – Tiếng Việt, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. |
Phối hợp xây dựng và tổ chức đào tạo 01 chương trình đào tạo thạc sĩ LL&PPDH Văn – Tiếng Việt đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. |
01 chương trình đào tạo Thạc sĩ được phê duyệt |
Ngắn hạn: Tập trung nguồn lực để xây dựng chương trình đào tạo. Trung hạn: Rà soát điều chỉnh chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
|
2018 -2019 |
Tham gia xây dựng các chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên phổ thông và cán bộ quản lý giáo dục |
Tham gia bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên phổ thông và đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu thực tiễn. |
Tham gia xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng cho giáo viên phổ thông , cán bộ quản lý giáo dục, chú trọng đến đặc điểm vùng miền, đặc trưng giáo dục đa văn hóa. |
Chương trình bồi dưỡng giáo viên phổ thông và cán bộ quản lý giáo dục. |
Ngắn hạn: Tập trung nguồn lực và phân công viết tài liệu bồi dưỡng. Trung hạn: Rà soát, chỉnh sửa tài liệu bồi dưỡng.
|
2019 -2020 |
Tham gia xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng, hỗ trợ giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông |
Nâng cao chất lượng bài giảng của giáo viên phổ thông |
Chất lượng bài học của giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông |
10 bài giảng mẫu của giáo viên Ngữ văn phổ thông dưới sự hỗ trợ của giảng viên sư phạm được đồng nghiệp, nhà quản lý đánh giá tích cực |
Phối hợp với giáo viên phổ thông trong các hoạt động chuyên môn như thăm lớp dụ giờ, xây dựng bài giảng, giáo án mẫu. |
2019 -2020 |
Lĩnh vực 3: Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn |
Nhằm đánh giá chất lượng và giải trình với các bên liên quan về chất lượng chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn |
Đánh giá chất lượng, xây dựng kế hoach cải tiến nâng cao chất lượng chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn |
01 chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn được kiểm định theo tiêu chuẩn. |
Ngắn hạn: Tập trung nguồn lực và phân công rà soát chỉnh sửa Báo cáo tự đánh giá. Trung hạn: Lập kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá. Dài hạn: Thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá
|
2020 -2021 |
Lĩnh vực 4: Nghiên cứu khoa học |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Xây dựng kế hoạch và triển khai hợp tác nghiên cứu khoa học với các trường đại học, các viện nghiên cứu trong nước |
Xác định mục tiêu, nội dung, kết quả hợp tác trong đào tạo và nghiên cứu khoa học |
Xây dựng cơ chế phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu ở trong nước |
- Ký kết 01-02 văn bản hợp tác với các viện nghiên cứu. - Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp tác nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ. |
Ngắn hạn: Xây dựng kế hoạch hợp tác nghiên cứu với các trường và các viện nghiên cứu trong nước. Trung hạn: Xây dựng kế hoạch phối hợp với các trường đại học và viện nghiên cứu tổ chức các hội nghị hội thảo khoa học, đề xuất nghiệm vụ KHCN và công bố trên các tạp chí trong nước, quốc tế. Dài hạn: Xây dựng kế hoạch hợp tác nghiên cứu với các trường và các viện nghiên cứu trong nước.
|
2019 -2020 |
Lĩnh vực 5: Hợp tác quốc tế |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước trong hoạt động bồi dưỡng giảng viên |
Tăng cường hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước trong bồi dưỡng giáo viên |
Các chương trình đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực giáo dục đa văn hóa, phát triển và đánh giá chương trình giảng dạy theo tiếp cận chuẩn đầu ra
|
- Các chương trình bồi dưỡng được xem xét và thông qua bởi các chuyên gia trong nước và quốc tế. - 80% người tham gia chương trình bồi dưỡng đánh giá tích cực. - 01 chương trình ngắn hạn trong lĩnh vực giáo dục đa văn hoá |
Tạo điều kiện sắp xếp, phân công công việc đối với cán bộ một cách hợp lý để cán bộ có thời gian tham gia có hiệu quả các khóa bồi dưỡng.
|
2020 -2021 |
Kết hợp với Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài thực hiện các khóa dạy tiếng Việt – Văn hóa |
Nâng cao năng lực của đội ngữ giảng viên tiếp cận với chương trình dạy tiếng Việt – Văn hóa cho người nước ngoài |
Các chương trình giảng dạy tiếng Việt và văn hóa do giảng viên biên soạn |
- 02 chương trình gắn với chuyên môn tiếng Việt và Văn hóa giảng dạy cho người nước ngoài |
Tạo điều kiện sắp xếp, phân công công việc hợp lý để cán bộ có thời gian tham gia có hiệu quả các khóa giảng dạy tiếng Việt – văn hóa cho người nước ngoài.
|
2019 -2020 |
Lĩnh vực 6: Hỗ trợ người học |
|||||
Nội dung |
Mục tiêu chung |
Mục tiêu cụ thể |
Chỉ số thực hiện |
Giải pháp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) |
Thời gian thực hiện |
Tham gia xây dựng chương trình hỗ trợ và tư vấn cho những người học gặp khó khăn trong học tập, người dân tộc thiểu số và người nước ngoài. |
Nâng cao năng lực học tập, nghiên cứu, tham gia các hoạt động Đoàn – Hội cho người học là người dân tộc thiểu số và người nước ngoài. |
Nâng cao kết quả học tập, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng tham gia các hoạt động cho người học. |
-Hồ sơ nghiệm thu đề cương chi tiết; -80% người học được hỗ trợ học tập để đạt chuẩn đầu ra. |
Tập trung nguồn lực và phân công giảng viên tham gia xây dựng khung chương trình và viết đề cương chi tiết.
|
2020 -2021 |
Hỗ trợ người học sau tốt nghiệp |
Giúp người học chủ động trong học tập và tìm kiếm việc làm sau tốt nghiệp |
Cung cấp các dịch vụ tư vấn về kế hoạch học tập, lựa chọn học phần và hỗ trợ sau tốt nghiệp cho người học |
- Chương trình, nội dung tư vấn về kế hoạch học tập, lựa chọn học phần cho người học trong cả khóa học. - 50% người học được hỗ trợ sau tốt nghiệp. |
Huy động toàn thể giảng viên trong khoa tham gia tư vấn, hỗ trợ cho người học sau tốt nghiệp. |
2020 -2021 |
Thành lập mạng lưới cựu sinh viên của khoa Ngữ văn |
Thường xuyên liên lạc, kết nối chặt chẽ hơn với các cựu sinh viên qua nhiều kênh: qua ban liên lạc, facebook, fanpage... nhằm cập nhật chính xác và đầy đủ thông tin phản hồi của cựu sinh viên.
|
Nắm bắt thông tin của cựu sinh viên; xây dựng cơ chế phối hợp và hỗ trợ giữa cựu sinh viên với Khoa. |
- Ban liên lạc mạng lưới 80% cựu sinh viên. - Các chương trình hoạt động phối hợp và hỗ trợ giữa khoa và cựu sinh viên các khóa. |
- Thu thập thông tin và xây dựng ban liên lạc cựu sinh viên các khóa. - Xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban liên lạc cựu sinh các khóa. |
2019 -2020 |